Từ Mới

Từ VựngHán TựNghĩa
わたしtôi
わたしたちchúng tôi, chúng ta
あなたanh/ chị/ ông/ bà
あのひとあの人người kia, người đó
あのかたあの方vị kia (cách nói lịch sự của あのひと)
みなさん皆さんcác anh chị, các ông bà, các bạn,
quý vị
~さんanh, chị, ông, bà
~ちゃんhậu tố thêm vào sau tên của trẻ em
thay cho 「~さん]
~くん~君hậu tố thêm vào sau tên của em
trai
~じん~人người (nước)~
せんせい先生thầy/ cô
きょうし教師giáo viên
がくせい学生học sinh, sinh viên
かいしゃいん会社員nhân viên công ty
しゃいん社員nhân viên công ty
ぎんこういん銀行員nhân viên ngân hàng
いしゃ医者bác sĩ
けんきゅうしゃ研究者nhà nghiên cứu
エンジニアkỹ sư
だいがく大学đại học, trường đại học
びょういん病院bệnh viện
でんき電気điện, đèn điện
だれai (「どなた」là cách nói lịch sự của だれ」, vị nào)
(どなた)
―さい-歳―tuổi
なんさい何歳mấy tuổi, bao nhiêu tuổi (「おいくつ」là cách nói lịch sự của「なんさい」)
(おいくつ)
はいvâng, dạ
いいえkhông

Ngữ Pháp

1. Khẳng định và phủ định của một danh từ

Cấu trúc:

  • Khẳng định: Nです – Khẳng định: là~
  • Phủ định: Nではありません hoặc Nじゃありません – Phủ định: không phải là~
  • です Danh từ đi cùng です để cấu thành vị ngữ.です vừa biểu thị phán đoán, khẳng định vừa biểu thị thái độ lịch sự đối với người nghe.
  • じゃ ありません thường được dùng trong hội thoại hàng ngày. では ありません thường được dùng trong các bài phát biểu hay văn viết.

Ví dụ:

  • がくせいです – Là học sinh.
  • がくせいじゃありません – Không phải là học sinh.

2. Trợ từ は

Cấu trúc:

  • ~ は ~
  • は danh từ trước nó là chủ đề của câu. Dùng để giới thiệu về một đề tài nào đó mà người nói muốn đề cập đến. Có thể dùng は để phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
  • đọc là wa(わ)

Ví dụ:

  • わたしは がくせいじゃありません – Tôi không phải là học sinh.

3. Câu nghi vấn

Cấu trúc:

  • ~ は  Nです か.    
  • Nじゃありません か.
~ phải không?

  • Chữ か được đặt ở cuối câu dùng để làm câu nghi vấn. Biểu thị sự không chắc chắn, nghi vấn của người nói.
  • Phần cuối câu nghi vấn được phát âm với giọng cao hơn.

Ví dụ:

  • あなたは がくせいですか – Bạn là học sinh phải không?
  • たなかさんは いしゃじゃありませんか – Anh Tanaka không phải là bác sĩ phải không?

4. Câu hỏi xác nhận

Cấu trúc:

  • A: ~は Nですか.
  • B: はい、Nです.   
  • Hoặc いいえ、Nじゃありません. N1です.
  • Đây là dạng câu hỏi xác nhận, để xác định thông tin đúng hay là sai. Khi trả lời phải có はい(phải) hoặc là いいえ(không phải).

Ví dụ:

  • A: Mai さんは ベトナムじんですか。
  • B: はい、ベトナムじんです。
  • あなたは がくせいですか.
  • いいえ、わたしは がくせい じゃありません. ぎんこういん です.

5. Câu hỏi với nghi vấn từ

Cấu trúc:

  • A: ~は NVTですか.
  • B: Nです.
NVT – Nghi vấn từ
  • Thay vị trí của nội dung bạn muốn hỏi bằng nghi vấn từ. Nghi vấn từ là các từ dùng để hỏi ví dụ như: ai? cái gì? ở đâu? mấy tuổi? bao nhiêu tiền? …
  • Đối với dạng câu hỏi này chúng ta sẽ trả lời trực tiếp mà không có はい hay là いいえ.

Ví dụ:

  • A: あの かたは どなたですか.
  • B: やまださんです

6. Trợ từ も

Cấu trúc:

  • ~ も ~
Cũng
  •  Được dùng khi có yếu tố được lặp lại ở câu văn trước. Khi yếu tố lặp lại mất đi thì も cũng mất đi

Ví dụ:

  • わたし は  がくせいじゃありません。はらださん も  がくせいじゃありません.

7. Trợ từ の

Cấu trúc:

  • 1 の N 
Của…
  • の dùng để nối 2 danh từ với nhau. Trong đó N là ý chính, N1 dùng để bổ nghĩa cho N2. Trong bài 1, N1 biểu thị nơi sở thuộc của N2

Ví dụ:

  • ふじだいがくの がくせいです.
  • さくらだいがくの せんせいです.

8. Hỏi tuổi

Cấu trúc:

  • ~は おいくつですか.
  • なんさい ですか.
~ bao nhiêu tuổi?
  • Dùng なんさい hoặc おいくつ để hỏi tuổi. Trong đó おいくつ là cách hỏi tuổi lịch sự.

Ví dụ:

  • やまだせんせいは おいくつですか.
  • B: やまだせんせいは よんじゅっさいです.

9. ~さん、~ちゃん

Cấu trúc:

  • Nさん
  • さん được dùng sau họ hoặc tên người nghe hoặc người ở ngôi thứ 3. Không dùng sau họ hoặc tên của chính mình.
  • Đối với trẻ em thì dùng ちゃん với sắc thái thân mật hơn thay cho さん. Có thể dùng ちゃん cho cả bé trai lẫn bé gái, không phân biệt ちゃん dùng cho bé gái くん dùng cho bé trai.

Ví dụ:

  • A: タワポンさんは がくせいですか.
  • B: はい、がくせいです.

Categorized in:

Minna No Nihongo,